Câu 1: Trộn 30 ml dd hỗn hợp \(KOH\) 0,1 mol/l và \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,025 mol/l với 20 ml dd \(H_2SO_4\) có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 50 ml dd có pH = 1. Hãy tìm m và x. Giả sử \(H_2SO_4\) điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tính m và x.
A. 0,06M và 5,825 gam
B. 0,01 M và 4,66 gam
C. 0,06M và 0,5825 gam
D. 0,0125M và 3,495 gam
Đáp án C
nBa(OH)2 = 0,25 x mol; nOH-= 0,5x mol
nH+ = 0,025 mol, nSO4(2-) = 0,0025 mol
H++ OH- → H2O
0,025 0,025 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 nên OH- dư
nOH- dư = 0,5x- 0,025
[OH-] dư = nOH- dư/ Vdd = (0,5x- 0,025)/0,5 =10-2 suy ra a = 0,06 M
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,015 0,0025 0,0025 mol
mBaSO4 = 0,5825 gam
Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2
B. 0,8
C. 0,9
D. 1,0
X là dung dịch Al 2 SO 4 3 , Y là dung dịch Ba OH 2 . Trộn 200 ml dd X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dd X với 500 ml dd Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X là
A. 0,050M
B. 0,150M
C. 0,075M
D. 0,100M
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
Mọi người giải giúp mk vs ạ
Câu 15: Trộn 200 ml dd gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dd Ba(OH)2 a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=13. Giá trị của a và m tương ứng là
A. 0,15 và 2,33. B. 0,3 và 10,485. C. 0,15 và 10,485. D. 0,3 và 2,33.
Câu 16: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,25M và Ba(OH)2 0,15M, dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và HNO3 0,2M. Trộn V lít dung dịch X với V’ lít dung dịch Y, thu được dung dịch Z có pH =3. Tỉ lệ V/V’ là
A. 2,17. B. 1,25. C. 0,46. D. 0,08.
Câu 17: Trộn hai dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 450 ml dung dịch X cho tác dụng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,15M và KOH 0,05M, thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là
A. 0,225. B. 0,155. C. 0,450. D. 0,650.
Câu 18: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 300 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M, thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Câu 19: Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 13 và 1,165. B. 2 và 2,330. C. 13 và 2,330. D. 7 và 1,165.
Câu 20: Trộn các dung dịch HCl 0,75M; HNO3 0,15M; H2SO4 0,3M với các thể tích bằng nhau thì được dung dịch X. Trộn 300 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M, thu được m gam kết tủa và dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x và m lần lượt là:
A. 1 và 2,23 gam. B. 1 và 6,99 gam. C. 2 và 2,23 gam. D. 2 và 1,165 gam.
Câu 21: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là
A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33. C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.
Câu 22: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch X cho vào b lít dung dịch Y, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít.
C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.
Câu 23: Dung dịch X gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch Y gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.
Câu 15 :
$n_{HCl} = 0,2.0,1 = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,2.0,05 = 0,01(mol)$
$\Rightarrow n_{H^+} = 0,02 + 0,01.2 = 0,04(mol)$
$n_{OH^-\ dư} = 0,5.(10-14 : 10-13) = 0,05(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$n_{OH^-} = 0,04 + 0,05 = 0,09(mol)$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{OH^-} = 0,045(mol)$
$a = 0,045 : 0,3 = 0,15(M)$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
$n_{Ba^{2+}} = 0,045 > n_{SO_4^{2-}} = 0,01$ nên $Ba^{2+}$ dư
n BaSO4 = n SO4 = 0,01(mol)
=> m = 0,01.233 = 2,33(gam)
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong 500 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol /l (loãng ) , thu được dd Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dd chứa 1,6 mol NaOH, thu được 52g kết tủa . Tính giá trị của a và m
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
Bài 2. Trộn 200 ml dd NaOH 0,5 M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau khi trộn và pH của dung dịch
\(n_{OH^-}=0,5.0,2+0,2.2.0,3=0,22\left(mol\right)\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,22}{0,5}=0,44M\)
\(n_{Na^+}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\Rightarrow\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\Rightarrow\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)
1) Trộn 250ml dd chứa Ba(OH)2 0,01M va KOH 0,02 M với 250 ml dd H2SO4 a mol/l thu được b gam kết tủa và 500 ml dd có pH= 2. Tính a,b
2) Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Không biết có đúng hay không.
2.Gọi A là thể tích dd NaOH (lít)
\(nAl^{3+}=2nAl_2\left(SO_4\right)_3=2.0,1.0,05=0,01mol\)
\(nOH^-=nNaOH=0,2A\left(mol\right)\)
\(nAl\left(OH\right)_3=\frac{0,78}{78}=0,01mol\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(0,01-0,6A---0,01--mol\)
Ta có:
\(\frac{nAl^{3+}}{1}=\frac{nOH^-}{3}\)
\(\Leftrightarrow0,01=\frac{0,6A}{3}\)
\(\Leftrightarrow A=0,05=50ml\)
1/ Số ml dd NaOH có pH = 12 cần để trung hòa 10ml dd HCL có pH = 1 là :
A. 12 ml B. 10ml C.100 ml D. 1 ml
2/ Thêm dd HCL vào dd hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 thu được 0,08 mol chất kết tủa . Số mol HCL đã thêm vào là :
A. 0.08 hoặc 0,16 mol B. 0,16 mol
C. 0,18 hoặc 0,26 mol D. 0,26 mol
------ Help me--------
Câu 1:
- Trong NaOH:
pH=14+lg[OH-]\(\rightarrow\)12=14+lg[OH-]\(\rightarrow\)lg[OH-]=-2\(\rightarrow\)[OH-]=10-2=0,01M=[NaOH]
- Trong HCl:
pH=-lg[H+]\(\rightarrow\)1=-lg[H+]\(\rightarrow\)[H+]=10-1=0,1M=[HCl]
\(\rightarrow\)nHCl=0,1.0,01=0,001 mol
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O
nNaOH=nHCl=0,001 mol
\(V_{NaOH}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,001}{0,01}=0,1l=100ml\)
Đáp án C
Câu 2:
HCl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+H2O(1)
nHCl=nNaOH=0,1 mol
HCl+NaAlO2+H2O\(\rightarrow\)NaCl+Al(OH)3(2)
- Trường hợp 1: HCl thiếu so với NaAlO2
\(n_{HCl}=n_{Al\left(OH\right)_3}=0,08mol\)
Suy ra nHCl=0,1+0,08=0,18mol( nếu là trắc nghiệm thì đến đây có thể chọn đáp án C được rồi vì chỉ có đáp án này có 0,18 mol)
- Trường hợp 2: HCl hòa tan hết NaAlO2 và hòa tan 1 phần kết tủa Al(OH)3:
3HCl+Al(OH)3\(\rightarrow\)AlCl3+3H2O(3)
nHCl(pu2)=nAl(OH)3=nNaAlO2=0,1 mol
nHCl(pu3)=3nAl(OH)3(pu3)=3(0,1-0,08)=0,06 mol
Vậy nHCl=0,1+0,1+0,06=0,26 mol
Đáp án C